I. THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2026

1. Thông tin chung

Tổng chỉ tiêu tuyển sinh đại học chính quy: 800 sinh viên

2. Hình thức đăng ký nộp hồ sơ

Thí sinh đăng ký trực tuyến tại website: https://tuyensinh.vju.ac.vn

Chi tiết liên hệ Văn phòng Tuyển sinh, Trường Đại học Việt Nhật, ĐHQGHN, Phòng 510, Tầng 5, đường Lưu Hữu Phước, phường Từ Liêm, Hà Nội. Đường dây nóng: 0966954736, Email: tuyensinh@vju.ac.vn

3. Lệ phí xét tuyển

Lưu ý: Thí sinh có thể đăng ký đồng thời nhiều ngành bằng nhiều phương thức và một phương thức có thể đăng ký cho nhiều ngành.

4. Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2026

TT Mã xét tuyển Tên chương trình, ngành, nhóm ngành xét tuyển/ viết tắt Chỉ tiêu
1. VJU1 Nhật Bản học – BJS 130
2. VJU2 Khoa học và Kỹ thuật máy tính – BCSE 160
3. VJU3 Kỹ thuật cơ điện tử (Cơ điện tử thông minh và sản xuất theo phương thức Nhật Bản) – EMJM 60
4. VJU4 Công nghệ thực phẩm và sức khỏe – EFTH 55
5. VJU5 Nông nghiệp thông minh và bền vững – ESAS 20
6. VJU6 Kỹ thuật xây dựng – ECE 55
7. VJU 7 (Quốc tế học) Đổi mới và phát triển toàn cầu – BGDI 100
8. VJU 8 Công nghệ kỹ thuật Chip bán dẫn (Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử) – ESCT 110
9. VJU 9 Điều khiển thông minh và Tự động hóa (Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa) – BICA 110

5. Thời gian tuyển sinh phương thức xét tuyển đánh giá Phỏng vấn và đánh giá năng lực

Đợt tuyển sinh Hạn nộp hồ sơ Ngày phỏng vấn (dự kiến)
Đánh giá Phỏng vấn và đánh giá năng lực – đợt 1 Từ ngày 01/01/2026 đến ngày 21/02/2026 Ngày 01/03/2026 (Chủ Nhật)
Đánh giá Phỏng vấn và đánh giá năng lực – đợt 2 Từ ngày 01/03/2026 đến ngày 27/03/2026 Ngày 05/04/2026 (Chủ Nhật)
Đánh giá Phỏng vấn và đánh giá năng lực – đợt 3 Từ ngày 28/03/2026 đến ngày 24/04/2026 Ngày 03/05/2026 (Chủ Nhật)
Đánh giá Phỏng vấn và đánh giá năng lực – đợt 4 Từ ngày 25/04/2026 đến ngày 22/05/2026 Ngày 31/05/2026 (Chủ Nhật)
Đánh giá Phỏng vấn và đánh giá năng lực – đợt 5 (nếu có) Từ ngày 23/05/2026 đến ngày 13/06/2026 Ngày 16/06/2026 (Thứ Ba)

6. Tổ hợp môn xét tuyển theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2026 (Dự kiến)

Mã xét

tuyển

Tên chương trình đào tạo/tên viết tắt Mã ngành đào tạo Tổ hợp xét tuyển
VJU1 Nhật Bản học – BJS 7310613 C00; D01; D06 D14

D63; D15; D43; X70; X74; X78; X98

VJU2 Khoa học & Kỹ thuật máy tính – BCSE 7480204 A00; A01/ D28; C01; C02; D01/D06; D07/D23
 

VJU3

Cơ điện tử thông minh và sản xuất theo phương thức Nhật Bản – EMJM  

7520114

A00; A01/D28; C01; C02; D01/D06; D07/D23
VJU4 Công nghệ Thực phẩm và sức khỏe – EFTH 7540118QTD A00; A01/D28; B00; C02; D01/D06; D07/D23; D08/D33
VJU5 Nông nghiệp thông minh và bền vững – ESAS 7620122QTD A00; A01/D28; B00; C02; D01/D06; D07/D23; D08/D33; D10/D18
VJU6 Kỹ thuật Xây dựng – ECE 7580201 A00; A01/D28; C01; C02; D01/D06; D07/D23
VJU7 Đổi mới và phát triển toàn cầu (Quốc tế học) – BGDI 7310601 D01; D14; D15; X78; D11; D12
VJU8 Công nghệ kỹ thuật Chip bán dẫn – ESCT 7510301 A00; A01/D28; A02; C01; C02; D07/D23
VJU9 Điều khiển thông minh và Tự động hóa – BICA 7520216 A00; A01/D28; C01; C02; D01/ D06; D07/D23

 

II. MÔ TẢ PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH NĂM 2026

1.  Phương thức xét tuyển thẳng

2.  Phương thức xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2026

3.  Phương thức xét tuyển kết quả thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) học sinh bậc THPT do ĐHQGHN tổ chức năm 2026

Thông tin chung về bài thi ĐGNL (HSA) năm 2026

Bài thi HSA 2025 có cấu trúc 3 phần, tổng điểm tối đa 150 trong 195 phút:

Dạng thức đề thi được thiết kế đánh giá năng lực theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018.

Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi ĐGNL cho học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức năm 2026.

Thang điểm xét: thang điểm 30 sau quy đổi theo phương thức quy đổi của ĐHQGHN.

4. Phương thức xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ)

Thí sinh có thể sử dụng kết quả SAT để xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GĐ&ĐT và ĐHQGHN năm 2026 (thông báo sau).

Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853- Vietnam National University-Hanoi (thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT).

5. Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ kết hợp điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2026

Thí sinh sử dụng các chứng chỉ ngoại ngữ để đăng ký xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh đại học chính quy của ĐHQGHN (chi tiết tại Phụ lục I).

Thang điểm xét: theo thang điểm 30:

Điểm xét tuyển = Điểm ngoại ngữ quy đổi (thang điểm 10) + Điểm 2 môn thi THPT còn lại trong tổ hợp xét tuyển

6. Phương thức xét tuyển đánh giá Phỏng vấn và đánh giá năng lực.

6.1. Điều kiện dự tuyển:

a. Đối với thí sinh thi tốt nghiệp THPT năm 2026: Phải có kết quả xếp loại học lực và hạnh kiểm 5 kỳ đầu tiên của bậc THPT đạt từ Khá trở lên.

b. Đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT trước năm

c. Đối với thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài:

6.2. Thi, phỏng vấn:

Thí sinh thực hiện phỏng vấn và viết bài luận hoặc thi trắc nghiệm theo từng chương trình đào tạo được quy định thể như sau:

Đối với chương trình đào tạo Cơ điện tử thông minh và sản xuất theo phương thức Nhật Bản, không xét tuyển bằng phương thức Phỏng vấn và đánh giá năng lực.

Đối với chương trình đào tạo Đổi mới và phát triển toàn cầu (Quốc tế học), thí sinh thực hiện phỏng vấn bằng tiếng Anh. Đối với các chương trình đào tạo còn lại, thí sinh thực hiện phỏng vấn bằng tiếng Việt.

III. NGƯỠNG ĐẦU VÀO

a. Đối với thí sinh là người nước ngoài theo học chương trình giảng dạy bằng tiếng Việt cần có phải có chứng chỉ tiếng Việt trình độ tương đương từ Bậc 4 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho người nước ngoài được cấp bởi các cơ sở do Bộ GD&ĐT cấp phép. Không áp dụng với thí sinh người nước ngoài xét tuyển vào chương trình đào tạo Đổi mới và phát triển toàn cầu vì đây là chương trình đào tạo bằng tiếng Anh.

b. Đối với thí sinh tham gia chương trình “Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp bán dẫn đến năm 2030, định hướng đến năm 2050” theo Quyết định số 1017/QĐ- TTg ngày 21/9/2024 của Thủ tướng Chính phủ, cần đáp ứng yêu cầu theo quy định của Bộ GD&ĐT Quyết định 2101/QĐ-BGDĐT năm 2025 sửa đổi Chuẩn chương trình đào tạo về vi mạch bán dẫn trình độ đại học, thạc sĩ của Bộ trưởng Bộ Giáo dục; Công văn số 2101/QĐ-BGDĐT ngày 22/07/2025 về việc sửa đổi Chuẩn chương trình đào tạo về vi mạch bán dẫn trình độ đại học, thạc sĩ của Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo định về tuyển sinh năm 2026 của Bộ giáo dục và Đào tạo quy định.

c. Điều kiện ngoại ngữ đầu vào áp dụng cho các phương thức xét tuyển (ngoại trừ phương thức xét kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT).

 

 

 

STT

 

 

 

Chương trình đào tạo

Điều kiện ngoại ngữ đầu vào

(đáp ứng một trong các điều kiện dưới đây)

Điểm trung bình chung môn ngoại ngữ 3 năm của cấp THPT  

Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế

Kết quả môn ngoại ngữ trong kì thi tốt nghiệp THPT của năm 2026
1 Nhật Bản học (CLC)  

 

 

 

 

Từ 7.0 (tiếng Anh/tiếng Nhật)

 

 

 

 

 

Quy đổi tương đương theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành (Chi tiết tại Phụ lục I)

 

 

 

 

 

Từ 5.0 (tiếng Anh/tiếng Nhật)

2 Khoa học và Kỹ thuật máy tính (CLC)
3 Nông nghiệp thông minh và Bền vững (CLC)
4 Công nghệ thực phẩm và Sức khỏe (CLC)
5 Cơ điện tử thông minh và Sản xuất theo phương thức Nhật Bản (CLC)
6 Công nghệ kỹ thuật Chip bán dẫn (CLC)
7 Điều khiển thông minh và Tự động hóa (CLC)
 

8

Đổi mới và Phát triển toàn cầu * Từ 7.5 (tiếng Anh) Quy đổi tương đương IELTS 4.5 trở lên theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành (Chi tiết tại Phụ lục I) Từ 6.5 (tiếng Anh)
9 Kỹ thuật Xây dựng * Không áp dụng điều kiện ngoại ngữ đầu vào

d. Điều kiện môn Toán đầu vào áp dụng cho các phương thức xét điểm thi Tốt nghiệp THPT năm 2026 và phương thức đánh giá Phỏng vấn và đánh giá năng lực.

STT Chương trình đào tạo Đối tượng
Thí sinh thi THPT 2026 Thí sinh tự do
1 Khoa học và Kỹ thuật máy tính  

 

 

Đạt top 50% điểm môn toán toàn quốc thi tốt nghiệp THPT năm 2026

 

 

Điểm đánh giá năng lực toán học trong bài thi phỏng vấn và đánh giá năng lực đạt tối thiểu 50% của thang điểm xét

2 Nông nghiệp thông minh và Bền vững
3 Công nghệ thực phẩm và Sức khỏe
4 Cơ điện tử thông minh và Sản xuất theo phương thức Nhật Bản *
5 Công nghệ kỹ thuật Chip bán dẫn **
6 Điều khiển thông minh và Tự động hóa
7 Kỹ thuật Xây dựng

(*): Đối với chương trình đào tạo Cơ điện tử thông minh và sản xuất theo phương thức Nhật Bản không xét tuyển bằng phương thức Phỏng vấn và đánh giá năng lực.

(**): Đối với chương trình đào tạo Công nghệ kỹ thuật Chip bán dẫn điều kiện môn toán áp dụng theo quy định của Bộ GB&ĐT.

Ngoài ra, thí sinh cần đáp ứng các điều kiện đối với từng phương thức xét tuyển, cụ thể như sau:

1. Xét tuyển thẳng

* Xét tuyển thẳng theo Điều 8, Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

2. Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2026

– Theo thông báo về ngưỡng đầu vào của ĐHQGHN và Trường Đại học Việt Nhật sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2026.

– Thí sinh thi tốt nghiệp THPT năm 2026 phải có môn chung trong tổ hợp xét tuyển phải đạt tối thiểu 50% trọng số tính điểm xét (theo Thông tư số 06/2025/TT- BGD&ĐT ngày 19 tháng 3 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo), trong đó:

– Đối với các chương trình đào tạo chất lượng cao, đáp ứng các điều kiện ngoại ngữ đảm bảo chất lượng đầu vào theo qui định tại tại Phụ lục I.

Lưu ý: Thí sinh tốt nghiệp THPT trước năm 2026 bắt buộc thi lại các môn theo tổ hợp xét tuyển trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2026 khi đăng ký xét tuyển bằng phương thức này.

3. Xét tuyển kết quả thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) học sinh bậc THPT do ĐHQGHN tổ chức năm 2026

– Điểm quy đổi đạt ngưỡng đầu vào theo quy định của ĐHQGHN và điều kiện ngoại ngữ tại tại Phụ lục I.

– Danh sách môn thi đoạt giải trong các kỳ thi dùng để xét tuyển thẳng vào các chương trình đào tạo, chi tiết tại Phụ lục II.

4. Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ)

5. Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ kết hợp điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2026

Chứng chỉ ngoại ngữ được quy đổi sang điểm ngoại ngữ theo thang điểm thi tốt nghiệp THPT và cộng với kết quả thi 02 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển để được tổng điểm xét tuyển.

Đối với CTĐT Công nghệ kỹ thuật Chip bán dẫn, điều kiện, điểm tốt nghiệp THPT môn Toán theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

6. Xét tuyển Phỏng vấn và đánh giá năng lực

* Tiêu chí đánh giá và ngưỡng điểm xét tuyển

Thí sinh trúng tuyển nếu đáp ứng tất cả điều kiện sau đây:

Xem chi tiết các Phụ lục tại đây.

Trên đây là dự kiến thông tin tuyển sinh đại học chính quy năm 2026, Trường Đại học Việt Nhật có thể chỉnh sửa bổ sung theo thông báo, quy định mới nhất trong công tác tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *